một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 10\(m/s\).Quãng đường xe đi được trong 20 phút
một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 10\(m/s\).Quãng đường xe đi được trong 20 phút
20 phút = 1200s
s = v.t <=> s = 10 . 1200 = 12 000(m)
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha bạn!!! Thanks!
một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. quảng đường mà xe đi đc trong 20 phút là bao nhiêu
\(v=10m/s\\ t=20min=1200s\)
Quãng đường mà xe đi được trong 20 phút:
\(s=vt=10.1200=12000\left(m\right)=12\left(km\right)\)
Một ô tô đang chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 18 km/h. Trong giây
thứ 5 ô tô đi được quãng đường là 5,45 m. Tìm:
a. Quãng đường xe đi được trong 20 s?
b. Vận tốc xe đạt được vào cuối giây thứ 10?
Đổi :18 km/h=5m/s
Quãng đường xe đi dc trong giây thứ 5 là
\(\dfrac{1}{2}\cdot a5^2+5\cdot5-\left(\dfrac{1}{2}a4^2+5\cdot4\right)=5,45\Rightarrow a=0,1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
a, Quãng đường đi được trong 20s là
\(s=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot20^2+20\cdot5=120\left(m\right)\)
b, Vận tốc xe đạt dc vào cuối giây 10 là
\(v=5+0,1\cdot10=6\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
<Không hiểu chỗ nào ib mình hoặc phát hiện lỗi sai cũng ib mình nốt>
mn ơi
mn ơi
giúp dùm em đi ạ
càng nhanh càng tốt
Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau 10 s. Hãy xác định gia tốc và quãng đường mà xe đi được?
\(v_0=54km/h=15m/s\)
Xe chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại nên \(v=0m/s\).
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-15}{10}=-1,5m/s^2\)
Quãng đường mà xe đi được: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0^2-15^2}{2\cdot\left(-1,5\right)}=75m\)
Xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h, quãng đường xe máy đi được sau 2 giờ 45 phút bằng bao nhiêu.
Bài 1: Một ô tô chuyển động đều đi được quãng đường 18km trong thời gian 30phút. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h và m/s.
Bài 2: Một xe máy chuyển động đều đi được quãng đường AB dài 9000m với vận tốc 45km/h .Tính thời gian mà xe máy di chuyển hết quãng đường AB.
bài 1:
tóm tắt
\(s=18km=18000m\)
\(t=30'=1800s\)\(=0,5h\)
\(v=?\)
giải
ADCT: \(v=\dfrac{s}{t}\); ta có:
vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h là:
\(\dfrac{18}{0,5}=36\left(km/h\right)\)
vận tốc của ô tô theo đơn vị m/s là:
\(\dfrac{18000}{1800}=10\left(m/s\right)\)
bài 2:
tóm tắt
\(s=9000m=9km\)
\(v=45km/h\)
\(t=?\)
giải:
ADCT: \(v=\dfrac{s}{t}\Rightarrow t=\dfrac{s}{v}\); ta có:
thời gian mà xe máy di chuyển hết quãng đường AB là:
\(\dfrac{9}{45}=\dfrac{1}{5}=0,2\left(h\right)\)
Bài 1: Một ô tô chuyển động đều đi được quãng đường 18km trong thời gian 30phút. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h và m/s.
Bài 2: Một xe máy chuyển động đều đi được quãng đường AB dài 9000m với vận tốc 45km/h .Tính thời gian mà xe máy di chuyển hết quãng đường AB.
Bài 3: Một người đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 120 m hết 30 s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60 m trong 24 s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường.
Bài 4. Một vật có trọng lượng 50N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc với mặt bàn bàn là S = 0,5m2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
Bài 5: Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 15cm. Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên điểm A cách đáy cốc 8cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Bài 6: Một vật chuyển động trên quãng đường s. Trong nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc 2m/s, trong nửa thời gian cuối vật đi với vận tốc 36km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường
Mong mọi người giải giúp, mình cần gấp !!!!!!!!!!!
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4 m/s. Trong giây thứ 5 xe đi được 13 m. Quãng đường xe đi được khi đạt vận tốc 30 m/s là
Vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là \(v_0=4m/s\).
Phương trình quãng đường xe đi: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Quãng đường vật đi trong 5s: \(S_5=v_0t_5+\dfrac{1}{2}at_5^2=20+12,5a\)
Quãng đường vật đi trong 4s: \(S_4=v_0t_4+\dfrac{1}{2}at_4^2=16+8a\)
Quãng đường xe đi trong giây thứ 5 là:
\(S=S_5-S_4=20+12,5a-\left(16+8a\right)=13\)\(\Rightarrow a=2m/s^2\)
Quãng đường xe đi khi đạt vận tốc 30m/s là:
\(S'=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=30t+t^2\)
Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 36km/h bổng tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 2 phút tốc độ của xe máy đạt 54km/h a) tính giá tốc của xe máy b) tính quãng đường mà xe máy đi được trong 2 phút
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{v-vo}{\Delta t}=\dfrac{15-10}{2.60}=\dfrac{1}{24}m/s^2\\S=vot+\dfrac{1}{2}at^2=10.120+\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{24}.120^2=1500m\\\end{matrix}\right.\)
Câu 1. Xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h, quãng đường xe máy đi được sau
3 giờ 30 phút là :
A. 100 km. B. 140 km. C. 120 km. D. 160 km
Câu 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 22cm B. 28cm C. 40cm D. 48cm
.
Câu 3. Một ôtô có khối lượng 1200kg đang chuyển động thì phanh gấp với lực hãm là 3200N. Ôtô dừng lại sau khi đi thêm được 12m.
a. Tính gia tốc của ôtô
b. Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
Câu 4. Tầm xa của một vật ném theo phương ngang là 30m, thời gian rơi là 3s. Vận tốc ban đầu của vật:
A. 3 m/s. B. 9 m/s. C. 10 m/s. D. 9,8 m/s.
Câu 5. Cho hai lực đồng qui có độ lớn lần lượt là 40N, 10N. Hợp lực của hai lực có thể có giá trị nào :
A. 20N B. 40N C. 60N D.10N
Câu 6. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 50N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực :
A. 50N B. N. C. 100N. D.70N
Câu 7. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg làm vận tốc nó tăng từ 2 m/s lên 10 m/s trong thời gian 1,6 giây. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu ?
A. 20 N. B. 51,2 N. C. 6,4 N. D. 30 N.
Xin lời giải chi tiết ạ.Cảm ơn anh chị và mọi người.